ĐẶC TÍNH NHẬN BIẾT CỦA HỆ THỐNG BÁO HIỆU HÀNG HẢI DẪN LUỒNG
(Theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ GTVT về báo hiệu hàng hải, số 53/2005/QĐ-BGTVT ngày 27/10/2005)
STT | TÊN BÁO HIỆU | VỊ TRÍ | TÁC DỤNG | HÌNH DẠNG | MÀU SẮC | DẤU HIỆU ĐỈNH | SỐ HIỆU | ĐẶC TÍNH ÁNH SÁNG |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
I | BÁO HIỆU HAI BÊN LUỒNG | |||||||
1 | Báo hiệu phía phải luồng | Đặt tại phía phải luồng | Báo hiệu giới hạn về phía phải, tàu thuyền được phép hành trình về phía trái của báo hiệu | Hình nón, hình tháp hoặc hình cột | Màu xanh lục | Một hình nón màu xanh lục, đỉnh hướng lên trên | Chữ số lẻ (1-3-5…) màu trắng | Ánh sáng xanh lục, chớp đơn chu kỳ 2.5 giây hoặc 3.0 giây, 4.0 giây |
2 | Báo hiệu phía trái luồng | Đặt tại phía trái luồng | Báo hiệu giới hạn về phía trái, tàu thuyền được phép hành trình về phía phải của báo hiệu | Hình trụ, hình tháp hoặc hình cột | Màu đỏ | Một hình trụ màu đỏ | Chữ số chẵn (2-4-6…) màu trắng | Ánh sáng đỏ, chớp đơn chu kỳ 2.5 giây hoặc 3.0 giây, 4.0 giây |
II | BÁO HIỆU CHUYỂN HƯỚNG LUỒNG | |||||||
1 | Báo hiệu hướng luồng chính chuyển sang phải | Đặt tại phía trái luồng | Báo hiệu hướng luồng chính chuyển sang phải | Hình trụ, hình tháp hoặc hình cột | Màu đỏ với 1 dải màu xanh lục nằm ngang ở giữa có chiều cao bằng 1/3 chiều cao phần nổi của báo hiệu | Một hình trụ màu đỏ | Chữ số chẵn (2-4-6…) màu trắng | Ánh sáng đỏ, chớp nhóm 2+1 chu kỳ 5.0 giây hoặc 6.0 giây, 10.0 giây, 12.0 giây |
2 | Báo hiệu hướng luồng chính chuyển sang trái | Đặt tại phía phải luồng | Báo hiệu hướng luồng chính chuyển sang trái | Hình nón, hình tháp hoặc hình cột | Màu xanh lục với 1 dải màu đỏ nằm ngang ở giữa có chiều cao bằng 1/3 chiều cao phần nổi của báo hiệu | Một hình nón màu xanh lục, đỉnh hướng lên trên | Chữ số lẻ (1-3-5…) màu trắng | Ánh sáng xanh lục, chớp nhóm 2+1 chu kỳ 5.0 giây hoặc 6.0 giây, 10.0 giây, 12.0 giây |
III | BÁO HIỆU PHƯƠNG VỊ | |||||||
1 | Báo hiệu an toàn phía Bắc | Đặt tại phía Bắc khu vực cần khống chế | Báo hiệu an toàn phía Bắc, tàu thuyền được phép hành trình ở phía Bắc của báo hiệu | Hình tháp hoặc hình trụ | Nửa phía trên màu đen, nửa phía dưới màu vàng | Hai hình nón màu đen đặt liên tiếp nhau theo chiều thẳng đứng, đỉnh nón hướng lên trên | Lựa chọn theo đặc điểm khu vực hoặc chữ “N” màu trắng trên nền đen | Ánh sáng trắng, chớp đơn rất nhanh chu kỳ 0.5 giây hoặc chớp đơn nhanh chu kỳ 1.0 giây |
2 | Báo hiệu an toàn phía Đông | Đặt tại phía Đông khu vực cần khống chế | Báo hiệu an toàn phía Đông, tàu thuyền được phép hành trình ở phía Đông của báo hiệu | Hình tháp hoặc hình trụ | Màu đen với một dải màu vàng nằm ngang ở giữa có chiều cao bằng 1/3 chiều cao phần nổi của báo hiệu | Hai hình nón màu đen đặt liên tiếp nhau theo chiều thẳng đứng, đáy hình nón nối tiếp nhau | Lựa chọn theo đặc điểm khu vực hoặc chữ “E” màu đỏ trên nền vàng | Ánh sáng trắng, chớp rất nhanh nhóm 3 chu kỳ 5.0 giây hoặc chớp nhanh nhóm 3 chu kỳ 10.0 giây |
3 | Báo hiệu an toàn phía Nam | Đặt tại phía Nam khu vực cần khống chế | Báo hiệu an toàn phía Nam, tàu thuyền được phép hành trình ở phía Nam của báo hiệu | Hình tháp hoặc hình trụ | Nửa phía trên màu vàng, nửa phía dưới màu đen | Hai hình nón màu đen đặt liên tiếp nhau theo chiều thẳng đứng, đỉnh nón hướng xuống dưới | Lựa chọn theo đặc điểm khu vực hoặc chữ “S” màu đỏ trên nền vàng | Ánh sáng trắng, chớp rất nhanh nhóm 6 với một chớp dài chu kỳ 10.0 giây hoặc chớp nhanh nhóm 6 với một chớp dài chu kỳ 15.0 giây |
4 | Báo hiệu an toàn phía Tây | Đặt tại phía Tây khu vực cần khống chế | Báo hiệu an toàn phía Tây, tàu thuyền được phép hành trình ở phía Tây của báo hiệu | Hình tháp hoặc hình trụ | Màu vàng với một dải màu đen nằm ngang ở giữa có chiều cao bằng 1/3 chiều cao phần nổi của báo hiệu | Hai hình nón màu đen đặt liên tiếp nhau theo chiều thẳng đứng, đỉnh hình nón nối tiếp nhau | Lựa chọn theo đặc điểm khu vực hoặc chữ “W” màu trắng trên nền đen | Ánh sáng trắng, chớp rất nhanh nhóm 9 chu kỳ 10.0 giây hoặc chớp nhanh nhóm 9 chu kỳ 15.0 giây |
IV | BÁO HIỆU CHƯỚNG NGẠI VẬT BIỆT LẬP | Đặt tại vị trí nguy hiểm cần khống chế | Báo hiệu chướng ngại vật biệt lập, tàu thuyền có thể hành trình xung quanh vị trí đặt báo hiệu | Hình tháp hoặc hình trụ | Màu đen với một hay nhiều dải màu đỏ nằm ngang | Hai hình cầu màu đen đặt liên tiếp nhau theo chiều thẳng đứng | Lựa chọn theo đặc điểm khu vực và có màu trắng | Ánh sáng trắng, chớp nhóm 2 chu kỳ 0.5 giây |
V | BÁO HIỆU VÙNG NƯỚC AN TOÀN | Đặt tại đầu tuyến luồng hoặc đường trục luồng hàng hải | Báo hiệu vùng nước an toàn, tàu thuyền có thể hành trình xung quanh vị trí đặt báo hiệu | Hình cầu, hình tháp hoặc hình cột | Sọc thẳng đứng màu trắng và đỏ xen kẽ | Một hình cầu màu đỏ, chỉ áp dụng đối với báo hiệu hình tháp hoặc hình cột | Theo số thứ tự (0-1-2…) màu đen | Ánh sáng trắng chớp đều, chớp dài đơn chu kỳ 10.0 giây hoặc chớp theo tín hiệu Morse chữ “A” chu kỳ 6.0 giây |
VI | BÁO HIỆU CHUYÊN DÙNG | Báo hiệu phân luồng giao thông tại những nơi mà nếu đặt báo hiệu hai bên luồng thông thường có thể gây nhầm lẫn; vùng khoan thăm dò địa chất, khai thác dầu mỏ, khí đốt; vùng đánh bắt nuôi trồng thủy sản; vùng công trình đang thi công; vùng đặt đường cáp hoặc đường ống ngầm; vùng diễn tập quân sự; vùng đặt hệ thống thu thập dữ liệu hải dương; vùng giải trí, du lịch | Hình nón, hình tháp hoặc hình cột | Màu vàng | Một chữ “X” màu vàng | Lựa chọn theo đặc điểm khu vực và có màu đỏ | Ánh sáng vàng, chớp phải khác với chớp của báo hiệu phương vị, báo hiệu chướng ngại vật biệt lập và báo hiệu vùng nước an toàn |