Dưới đây là thông số các luồng hàng hải, thông số này chỉ mang tính tham khảo. Để cập nhật thông tin chi tiết vui lòng truy cập vào website Tổng công ty Bảo Đảm An Toàn Hàng Hải Miền Bắc
HPG-47-2023 | |
Vùng biển | : Hải Phòng |
Tên luồng | : Hải Phòng |
Căn cứ bình đồ độ sâu luồng hàng hải Hải Phòng được đo đạc và hoàn thành ngày 23/06/2023;
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Hải Phòng, độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ như sau:
1. Đoạn Lạch Huyện (từ phao số 0 đến cặp phao số 29, 30)
a. Đoạn luồng từ phao số 0 đến hết vùng quay trở tàu phía trước Cầu cảng số 1, số 2 – Bến cảng Container Quốc tế Tân cảng Hải Phòng:
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 160m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 12.7m (mười hai mét bảy).
Lưu ý: – Dải cạn có độ sâu từ 12.2m đến 12.6m, nằm về phía biên phải luồng, từ hạ lưu phao số 23 khoảng 490m đến hạ lưu phao số 23 khoảng 80m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng thay đổi từ 325m đến 420m);
– Dải cạn có độ sâu từ 11.5m đến 12.6m, nằm về phía biên trái luồng, từ thượng lưu phao số 24 khoảng 225m đến hạ lưu Bến số 2 Cảng Container quốc tế Tân cảng Hải Phòng. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 30m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng thay đổi từ 375m đến 550m).
b. Đoạn luồng từ vùng quay trở tàu phía trước Cầu cảng số 1, số 2 – Bến cảng Container Quốc tế Tân cảng Hải Phòng đến khu vực cặp phao số 29-30:
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 120m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 7.3m (bảy mét ba).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu 7.2m, nằm về phía biên trái luồng, từ hạ lưu phao số 30 khoảng 20m đến hạ lưu phao số 30 khoảng 270m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 5m.
c. Vùng quay trở tàu khu vực Lạch Huyện (tại khu vực phía trước Cầu cảng số 1, số 2 – Bến cảng Container Quốc tế Tân cảng Hải Phòng):
Trong phạm vi vùng quay tàu được giới hạn bởi đường tròn đường kính 660m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
---|---|---|---|
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
20°48’11.3″ |
106°54’31.8″ |
20°48’07.7″ |
106°54’38.6″ |
Độ sâu đạt: 12.7m (mười hai mét bảy).
Lưu ý: – Dải cạn có độ sâu từ 11.8m đến 12.6m, tại phía biên phải của vùng quay tàu, từ thượng lưu phao số 23 khoảng 520m đến khu vực phao S. Khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 115m;
– Dải cạn có độ sâu từ 11.9m đến 12.6m, tại biên phía thượng lưu (phía Bắc Tây Bắc) của vùng quay tàu. Khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 10m.
2. Đoạn Kênh Hà Nam (từ cặp phao số 29-30 đến cặp phao số 43–46)
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).
Lưu ý: – Dải cạn có độ sâu từ 5.7m đến 6.9m, nằm về phía biên trái luồng, từ khu vực phao số 30 đến thượng lưu phao số 34 khoảng 290m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 35m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 130m);
– Dải cạn có độ sâu từ 6.1m đến 6.9m, nằm về phía biên phải luồng, từ hạ lưu phao số 31 khoảng 120m đến khu vực phao số 33. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 40m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 130m);
– Dải cạn có độ sâu từ 6.6m đến 6.9m, nằm về phía biên phải luồng, từ khu vực phao số 43 kéo dài về phía hạ lưu khoảng 695m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 45m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 160m).
3. Đoạn Bạch Đằng (từ cặp phao số 43-46 đến cửa kênh Đình Vũ)
a. Luồng tàu: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).
Lưu ý: – Dải cạn có độ sâu từ 6.8m đến 6.9m, nằm về phía biên phải luồng, từ khu vực phao số 43 kéo dài về phía thượng lưu khoảng 120m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 19m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 160m);
– Dải cạn có độ sâu từ 6.8m đến 6.9m, nằm về phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 53 khoảng 165m đến thượng lưu phao số 53 khoảng 470m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 8m;
– Dải cạn có độ sâu từ 5.9m đến 6.9m, nằm về phía biên phải luồng, từ hạ lưu phao số 55A khoảng 120m đến thượng lưu phao số 57 khoảng 380m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 25m.
b. Vùng quay tàu trước cảng Đình Vũ: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 260m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
20°50’40.1″ |
106°46’08.5″ |
20°50’36.5″ |
106°46’15.2″ |
Độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 6.5m đến 6.9m, nằm về phía biên phải của vùng quay tàu (khu vực phao S1), có chiều dài khoảng 166m. Khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 25m.
4. Đoạn Sông Cấm (từ cửa kênh Đình Vũ đến bến phà Bính)
a. Đoạn luồng từ cửa kênh Đình Vũ đến thượng lưu cảng Nam Hải:
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).
b. Đoạn luồng từ thượng lưu cảng Nam Hải đến thượng lưu cầu số 5 cảng Hải Phòng:
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.8m (sáu mét tám).
Lưu ý: – Dải cạn có độ sâu từ 6.4m đến 6.7m, dài khoảng 20m, nằm về phía biên trái luồng, đối diện với khu vực hạ lưu cảng Cấm. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 5m;
– Dải cạn có độ sâu từ 6.5m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, tại khu vực cách phao số 69 khoảng 75m về phía thượng lưu. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 5m;
– Dải cạn có độ sâu từ 6.3m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, tại khu vực cách phao số 69 khoảng 360m về phía thượng lưu. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m;
– Dải cạn có độ sâu từ 6.3m đến 6.7m, dài khoảng 30m, nằm về phía biên trái luồng, tâm dải cạn cách phao số 66 về phía hạ lưu khoảng 45m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 5m;
– Dải cạn có độ sâu từ 6.5m đến 6.7m, nằm về phía biên trái luồng, từ thượng lưu phao số 66 khoảng 74m đến thượng lưu phao số 66 khoảng 250m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 7m;
– Dải cạn có độ sâu từ 5.5m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, tại khu vực đăng tiêu SC3. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m;
– Dải cạn có độ sâu từ 6.0m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, từ hạ lưu đăng tiêu SC5 khoảng 120m đến hạ lưu đăng tiêu SC7 khoảng 70m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m;
– Dải cạn có độ sâu từ 6.4m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 300m, đối diện với cầu số 3 và 4 cảng Hải Phòng. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 18m.
c. Đoạn luồng từ thượng lưu cầu số 5 cảng Hải Phòng đến bến phà Bính:
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.6m (sáu mét sáu).
Lưu ý: – Dải cạn có độ sâu từ 6.0m đến 6.5m, nằm về phía biên phải luồng, từ hạ lưu phao số 73 khoảng 55m đến hạ lưu phao số 73 khoảng 310m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m;
– Dải cạn có độ sâu từ 5.6m đến 6.5m, nằm về phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 73 khoảng 80m đến thượng lưu phao số 73 khoảng 280m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 25m.
d. Vùng quay tàu cảng Chùa Vẽ: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
20°51’47.8″ |
106°43’34.0″ |
20°51’44.2″ |
106°43’40.8″ |
Độ sâu đạt: 5.5m (năm mét rưỡi).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 3.9m đến 5.4m tại khu vực biên phải vùng quay tàu, có chiều dài khoảng 165m. Khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 35m.
e. Vùng quay tàu hạ lưu cảng Cấm: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
20°52’23.5″ |
106°42’53.5″ |
20°52’19.9″ |
106°43’00.3″ |
Độ sâu đạt: 5.4m (năm mét tư).
f. Vùng quay tàu trước cảng Hải Phòng: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
20°52’11.5″ |
106°41’06.2″ |
20°52’07.9″ |
106°41’13.0″ |
Độ sâu đạt: 5.5m (năm mét rưỡi).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 4.1m đến 5.4m tại khu vực biên phải vùng quay tàu, có chiều dài khoảng 180m. Khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 40m.
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI
Các phương tiện thuỷ hành hải trên luồng Hải Phòng đi đúng tuyến luồng, theo hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng, đồng thời lưu ý các khu vực có dải cạn nêu trên./.
Ghi chú: – Hải đồ cần cập nhật: VN50007, V14N0007, VN50008, V14N0008;
– Truy cập bản tin Thông báo hàng hải điện tử tại địa chỉ http://www.vms-north.com.vn.