Thông báo hàng hải

Dưới đây là thông số các luồng hàng hải, thông số này chỉ mang tính tham khảo. Để cập nhật thông tin chi tiết vui lòng truy cập vào website Tổng công ty Bảo Đảm An Toàn Hàng Hải Miền Bắc

Luồng hàng hải Hải Phòng

VỀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA LUỒNG HÀNG HẢI HẢI PHÒNG

HPG-47-2023
Vùng biển : Hải Phòng
Tên luồng : Hải Phòng

Căn cứ bình đồ độ sâu luồng hàng hải Hải Phòng được đo đạc và hoàn thành ngày 23/06/2023;

Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Hải Phòng, độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ như sau:

 

1. Đoạn Lạch Huyện (từ phao số 0 đến cặp phao số 29, 30)

a. Đoạn luồng từ phao số 0 đến hết vùng quay trở tàu phía trước Cầu cảng số 1, số 2 – Bến cảng Container Quốc tế Tân cảng Hải Phòng:

Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 160m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 12.7m (mười hai mét bảy).

Lưu ý: – Dải cạn có độ sâu từ 12.2m đến 12.6m, nằm về phía biên phải luồng, từ hạ lưu phao số 23 khoảng 490m đến hạ lưu phao số 23 khoảng 80m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng thay đổi từ 325m đến 420m);

– Dải cạn có độ sâu từ 11.5m đến 12.6m, nằm về phía biên trái luồng, từ thượng lưu phao số 24 khoảng 225m đến hạ lưu Bến số 2 Cảng Container quốc tế Tân cảng Hải Phòng. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 30m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng thay đổi từ 375m đến 550m).

          b. Đoạn luồng từ vùng quay trở tàu phía trước Cầu cảng số 1, số 2 – Bến cảng Container Quốc tế Tân cảng Hải Phòng đến khu vực cặp phao số 29-30:

Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 120m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 7.3m (bảy mét ba).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu 7.2m, nằm về phía biên trái luồng, từ hạ lưu phao số 30 khoảng 20m đến hạ lưu phao số 30 khoảng 270m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 5m.

c. Vùng quay trở tàu khu vực Lạch Huyện (tại khu vực phía trước Cầu cảng số 1, số 2 – Bến cảng Container Quốc tế Tân cảng Hải Phòng):

Trong phạm vi vùng quay tàu được giới hạn bởi đường tròn đường kính 660m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°48’11.3″

106°54’31.8″

20°48’07.7″

106°54’38.6″

Độ sâu đạt: 12.7m (mười hai mét bảy).

        Lưu ý: – Dải cạn có độ sâu từ 11.8m đến 12.6m, tại phía biên phải của vùng quay tàu, từ thượng lưu phao số 23 khoảng 520m đến khu vực phao S. Khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 115m;

          – Dải cạn có độ sâu từ 11.9m đến 12.6m, tại biên phía thượng lưu (phía Bắc Tây Bắc) của vùng quay tàu. Khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 10m.

2. Đoạn Kênh Hà Nam (từ cặp phao số 29-30 đến cặp phao số 4346)

Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).

Lưu ý: – Dải cạn có độ sâu từ 5.7m đến 6.9m, nằm về phía biên trái luồng, từ khu vực phao số 30 đến thượng lưu phao số 34 khoảng 290m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 35m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 130m);

        – Dải cạn có độ sâu từ 6.1m đến 6.9m, nằm về phía biên phải luồng, từ hạ lưu phao số 31 khoảng 120m đến khu vực phao số 33. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 40m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 130m);

        – Dải cạn có độ sâu từ 6.6m đến 6.9m, nằm về phía biên phải luồng, từ khu vực phao số 43 kéo dài về phía hạ lưu khoảng 695m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 45m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 160m).

3. Đoạn Bạch Đằng (từ cặp phao số 43-46 đến cửa kênh Đình Vũ)

a. Luồng tàu: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).

        Lưu ý: – Dải cạn có độ sâu từ 6.8m đến 6.9m, nằm về phía biên phải luồng, từ khu vực phao số 43 kéo dài về phía thượng lưu khoảng 120m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 19m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 160m);

        – Dải cạn có độ sâu từ 6.8m đến 6.9m, nằm về phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 53 khoảng 165m đến thượng lưu phao số 53 khoảng 470m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 8m;

        – Dải cạn có độ sâu từ 5.9m đến 6.9m, nằm về phía biên phải luồng, từ hạ lưu phao số 55A khoảng 120m đến thượng lưu phao số 57 khoảng 380m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 25m.

b. Vùng quay tàu trước cảng Đình Vũ: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 260m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°50’40.1″

106°46’08.5″

20°50’36.5″

106°46’15.2″

Độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 6.5m đến 6.9m, nằm về phía biên phải của vùng quay tàu (khu vực phao S1), có chiều dài khoảng 166m. Khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 25m.

4. Đoạn Sông Cấm (từ cửa kênh Đình Vũ đến bến phà Bính)

a. Đoạn luồng từ cửa kênh Đình Vũ đến thượng lưu cảng Nam Hải:

Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).

b. Đoạn luồng từ thượng lưu cảng Nam Hải đến thượng lưu cầu số 5 cảng Hải Phòng:

Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.8m (sáu mét tám).

        Lưu ý:  – Dải cạn có độ sâu từ 6.4m đến 6.7m, dài khoảng 20m, nằm về phía biên trái luồng, đối diện với khu vực hạ lưu cảng Cấm. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 5m;

        – Dải cạn có độ sâu từ 6.5m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, tại khu vực cách phao số 69 khoảng 75m về phía thượng lưu. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 5m;

        – Dải cạn có độ sâu từ 6.3m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, tại khu vực cách phao số 69 khoảng 360m về phía thượng lưu. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m;

        – Dải cạn có độ sâu từ 6.3m đến 6.7m, dài khoảng 30m, nằm về phía biên trái luồng, tâm dải cạn cách phao số 66 về phía hạ lưu khoảng 45m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 5m;

– Dải cạn có độ sâu từ 6.5m đến 6.7m, nằm về phía biên trái luồng, từ thượng lưu phao số 66 khoảng 74m đến thượng lưu phao số 66 khoảng 250m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 7m;

– Dải cạn có độ sâu từ 5.5m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, tại khu vực đăng tiêu SC3. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m;

        – Dải cạn có độ sâu từ 6.0m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, từ hạ lưu đăng tiêu SC5 khoảng 120m đến hạ lưu đăng tiêu SC7 khoảng 70m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m;

– Dải cạn có độ sâu từ 6.4m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 300m, đối diện với cầu số 3 và 4 cảng Hải Phòng. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 18m.

c. Đoạn luồng từ thượng lưu cầu số 5 cảng Hải Phòng đến bến phà Bính:

Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.6m (sáu mét sáu).

        Lưu ý:  – Dải cạn có độ sâu từ 6.0m đến 6.5m, nằm về phía biên phải luồng, từ hạ lưu phao số 73 khoảng 55m đến hạ lưu phao số 73 khoảng 310m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m;

         – Dải cạn có độ sâu từ 5.6m đến 6.5m, nằm về phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 73 khoảng 80m đến thượng lưu phao số 73 khoảng 280m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 25m.

d. Vùng quay tàu cảng Chùa Vẽ: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°51’47.8″

106°43’34.0″

20°51’44.2″

106°43’40.8″

Độ sâu đạt: 5.5m (năm mét rưỡi).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 3.9m đến 5.4m tại khu vực biên phải vùng quay tàu, có chiều dài khoảng 165m. Khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 35m.

e. Vùng quay tàu hạ lưu cảng Cấm: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:

 Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°52’23.5″

106°42’53.5″

20°52’19.9″

106°43’00.3″

Độ sâu đạt: 5.4m (năm mét tư).

f. Vùng quay tàu trước cảng Hải Phòng: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°52’11.5″

106°41’06.2″

20°52’07.9″

106°41’13.0″

Độ sâu đạt: 5.5m (năm mét rưỡi).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 4.1m đến 5.4m tại khu vực biên phải vùng quay tàu, có chiều dài khoảng 180m. Khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 40m.

HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI

         Các phương tiện thuỷ hành hải trên luồng Hải Phòng đi đúng tuyến luồng, theo hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng, đồng thời lưu ý các khu vực có dải cạn nêu trên./.

Ghi chú– Hải đồ cần cập nhật: VN50007, V14N0007, VN50008, V14N0008;

              – Truy cập bản tin Thông báo hàng hải điện tử tại địa chỉ http://www.vms-north.com.vn.

 

Các đoạn luồng hàng hải Hải Phòng

VỀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA CÁC ĐOẠN LUỒNG HÀNG HẢI HẢI PHÒNG

HPG-09-2023
Vùng biển : Hải Phòng
Tên luồng : Hải Phòng

Căn cứ bình đồ độ sâu luồng hàng hải Hải Phòng được đo đạc và hoàn thành ngày 23/02/2023;

Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Hải Phòng, độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ như sau:

1. Đoạn Lạch Huyện (từ phao số 0 đến cặp phao số 29, 30):

a. Đoạn luồng từ phao số 0 đến hết vùng quay trở tàu phía trước Cầu cảng số 1, số 2 – Bến cảng Container Quốc tế Tân cảng Hải Phòng:

Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 160m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 13.0m (mười ba mét không).

b. Đoạn luồng từ vùng quay trở tàu phía trước Cầu cảng số 1, số 2 – Bến cảng Container Quốc tế Tân cảng Hải Phòng đến khu vực cặp phao số 29-30:

Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 120m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 7.3m (bảy mét ba).

Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 7.0m đến 7.2m, nằm về phía biên trái luồng, từ hạ lưu phao số 30 khoảng 210m đến hạ lưu phao số 30 khoảng 310m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 5m.

c. Vùng quay trở tàu khu vực Lạch Huyện (tại khu vực phía trước Cầu cảng số 1, số 2 – Bến cảng Container Quốc tế Tân cảng Hải Phòng):

Trong phạm vi vùng quay tàu được giới hạn bởi đường tròn đường kính 660m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°48’11.3″

106°54’31.8″

20°48’07.7″

106°54’38.6″

Độ sâu đạt: 13.0m (mười ba mét không).

        2. Đoạn Kênh Hà Nam (từ cặp phao số 29-30 đến cặp phao số 4346):

Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).

Lưu ý: – Dải cạn có độ sâu từ 6.3m đến 6.9m, nằm về phía biên trái luồng, từ thượng lưu phao số 30 khoảng 120m đến thượng lưu phao số 34 khoảng 135m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 30m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 130m);

        – Dải cạn có độ sâu từ 6.6m đến 6.9m, nằm về phía biên phải luồng, từ phao số 31 đến phao số 33. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 25m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 130m).        

3. Đoạn Bạch Đằng (từ cặp phao số 43-46 đến cửa kênh Đình Vũ):

a. Luồng tàu: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 6.5m đến 6.9m, nằm về phía biên phải luồng, từ phao số 55A đến thượng lưu phao số 55 khoảng 300m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 20m.

b. Vùng quay tàu trước cảng Đình Vũ: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 260m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°50’40.1″

106°46’08.5″

20°50’36.5″

106°46’15.2″

Độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).

4. Đoạn Sông Cấm (từ cửa kênh Đình Vũ đến bến phà Bính):

a. Đoạn luồng từ cửa kênh Đình Vũ đến thượng lưu cảng Nam Hải:

Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).

b. Đoạn luồng từ thượng lưu cảng Nam Hải đến thượng lưu cầu số 5 cảng Hải Phòng:

Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.8m (sáu mét tám).

        Lưu ý:  – Dải cạn có độ sâu từ 6.4m đến 6.7m, dài khoảng 20m, nằm về phía biên trái luồng, đối diện với khu vực hạ lưu cảng Cấm. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 5m;

        – Điểm cạn có độ sâu 6.3m, nằm về phía biên phải luồng, cách phao số 69 về phía thượng lưu khoảng 38m, cách biên phải luồng khoảng 3m;

        – Dải cạn có độ sâu từ 6.4m đến 6.7m, dài khoảng 33m, nằm về phía biên trái luồng, tâm dải cạn cách phao số 66 về phía hạ lưu khoảng 55m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 6m;

– Dải cạn có độ sâu từ 6.4m đến 6.7m, nằm về phía biên trái luồng, từ thượng lưu phao số 66 khoảng 70m đến thượng lưu phao số 66 khoảng 250m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 5m;

– Dải cạn có độ sâu từ 5.5m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, tại khu vực đăng tiêu SC3. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m;

        – Dải cạn có độ sâu từ 6.0m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, từ hạ lưu đăng tiêu SC5 khoảng 130m đến hạ lưu đăng tiêu SC7 khoảng 65m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m;

– Dải cạn có độ sâu từ 6.5m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 150m, đối diện với cầu số 4 cảng Hải Phòng. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m.

c. Đoạn luồng từ thượng lưu cầu số 5 cảng Hải Phòng đến bến phà Bính:

Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.6m (sáu mét sáu).

        Lưu ý:  – Dải cạn có độ sâu từ 6.0m đến 6.5m, nằm về phía biên phải luồng, từ hạ lưu phao số 73 khoảng 230m đến hạ lưu phao số 73 khoảng 130m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m;

         – Dải cạn có độ sâu từ 5.7m đến 6.5m, nằm về phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 73 khoảng 140m đến thượng lưu phao số 73 khoảng 320m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 21m.

d. Vùng quay tàu cảng Chùa Vẽ: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°51’47.8″

106°43’34.0″

20°51’44.2″

106°43’40.8″

Độ sâu đạt: 5.5m (năm mét rưỡi).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 5.0m đến 5.4m tại khu vực biên phải vùng quay tàu. Khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 28m.

e. Vùng quay tàu hạ lưu cảng Cấm: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:

 Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°52’23.5″

106°42’53.5″

20°52’19.9″

106°43’00.3″

Độ sâu đạt: 5.5m (năm mét rưỡi).

f. Vùng quay tàu trước cảng Hải Phòng: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°52’11.5″

106°41’06.2″

20°52’07.9″

106°41’13.0″

Độ sâu đạt: 5.5m (năm mét rưỡi).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 5.1m đến 5.4m tại khu vực biên phải vùng quay tàu. Khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 50m.

 

HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI

Các phương tiện thuỷ hành hải trên luồng Hải Phòng đi đúng tuyến luồng, theo hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng, đồng thời lưu ý các khu vực có dải cạn nêu trên./.

Ghi chú– Hải đồ cần cập nhật: VN50007, V14N0007, VN50008, V14N0008;

              – Truy cập bản tin Thông báo hàng hải điện tử tại địa chỉ http://www.vms-north.com.vn.

Luồng Nam Triệu - Hải Phòng

VỀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA CÁC ĐOẠN LUỒNG KÊNH HÀ NAM, BẠCH ĐẰNG, SÔNG CẤM, VẬT CÁCH LUỒNG HÀNG HẢI HẢI PHÒNG

 

HPG-125-2022
Vùng biển : Hải Phòng
Tên luồng : Hải Phòng

Căn cứ bình đồ độ sâu luồng hàng hải Hải Phòng được đo đạc và hoàn thành ngày 26/12/2022;

Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo thông số kỹ thuật của các đoạn luồng Kênh Hà Nam, Bạch Đằng, Sông Cấm luồng hàng hải Hải Phòng, độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ như sau:

1. Đoạn Kênh Hà Nam (từ cặp phao số 29-30 đến cặp phao số 4346):

Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).

Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 6.5m đến 6.9m, nằm về phía biên trái luồng, từ thượng lưu khu vực phao số 30 khoảng 120m đến thượng lưu phao số 34 khoảng 180m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 18m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 130m).    

2. Đoạn Bạch Đằng (từ cặp phao số 43-46 đến cửa kênh Đình Vũ):

a. Luồng tàu: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).

b. Vùng quay tàu trước cảng Đình Vũ: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 260m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°50’40.1″

106°46’08.5″

20°50’36.5″

106°46’15.2″

Độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).

3. Đoạn Sông Cấm (từ cửa kênh Đình Vũ đến bến phà Bính):

a. Đoạn luồng từ cửa kênh Đình Vũ đến thượng lưu cảng Nam Hải:

Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.9m (sáu mét chín).

Lưu ý: Điểm cạn có độ sâu 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, cách phao số 65 về phía hạ lưu khoảng 138m, cách biên phải luồng khoảng 2m.

b. Đoạn luồng từ thượng lưu cảng Nam Hải đến thượng lưu cầu số 5 cảng Hải Phòng:

Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.8m (sáu mét tám).

        Lưu ý:

        – Dải cạn có độ sâu từ 6.5m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 69 khoảng 80m đến thượng lưu phao số 69 khoảng 255m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 30m;

        – Dải cạn có độ sâu từ 6.4m đến 6.7m, nằm về phía biên trái luồng, khu vực hạ lưu cảng Cấm, có chiều dài khoảng 45m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 5m;

        – Điểm cạn có độ sâu 6.3m, nằm về phía biên phải luồng, cách phao số 69 về phía thượng lưu khoảng 365m, cách biên phải luồng khoảng 3m;

        – Điểm cạn có độ sâu 6.4m, nằm về phía biên trái luồng, cách phao số 66 về phía hạ lưu khoảng 65m, cách biên trái luồng khoảng 6m;

– Dải cạn có độ sâu từ 6.4m đến 6.7m, nằm về phía biên trái luồng, từ thượng lưu phao số 66 khoảng 52m đến hạ lưu phao số 68 khoảng 205m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m;

– Dải cạn có độ sâu từ 5.5m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, tại khu vực đăng tiêu SC3, có chiều dài khoảng 40m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m.

        – Dải cạn có độ sâu từ 6.0m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, từ hạ lưu đăng tiêu SC5 khoảng 140m đến khu vực đăng tiêu SC7. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m.

– Dải cạn có độ sâu từ 6.1m đến 6.8m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 200m, đối diện với cầu số 3 và 4 cảng Hải Phòng. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m.

c. Đoạn luồng từ thượng lưu cầu số 5 cảng Hải Phòng đến bến phà Bính:

Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.6m (sáu mét sáu).

        Lưu ý: – Dải cạn có độ sâu từ 6.0m đến 6.5m, nằm về phía biên phải luồng, từ hạ lưu phao số 73 khoảng 290m đến hạ lưu phao số 73 khoảng 120m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 16m.

         – Dải cạn có độ sâu từ 5.7m đến 6.5m, nằm về phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 73 khoảng 138m đến thượng lưu phao số 73 khoảng 390m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 21m.

d. Vùng quay tàu cảng Chùa Vẽ: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°51’47.8″

106°43’34.0″

20°51’44.2″

106°43’40.8″

Độ sâu đạt: 5.5m (năm mét rưỡi).

e. Vùng quay tàu hạ lưu cảng Cấm: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:

 Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°52’23.5″

106°42’53.5″

20°52’19.9″

106°43’00.3″

Độ sâu đạt: 5.5m (năm mét rưỡi).

f. Vùng quay tàu trước cảng Hải Phòng: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°52’11.5″

106°41’06.2″

20°52’07.9″

106°41’13.0″

Độ sâu đạt: 5.5m (năm mét rưỡi).

        4. Đoạn Vật Cách (từ khu vực bến phà Bính đến khu vực hạ lưu cầu Kiền 200m):

a. Đoạn luồng từ khu vực bến phà Bính đến phao số 74: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 60m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 5.3m (năm mét ba).

b. Đoạn luồng từ phao số 74 đến khu vực hạ lưu cầu Kiền 200m: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 60m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 4.2m (bốn mét hai).

Lưu ý: Dải cạn có độ sâu 2.3m đến 4.1m, nằm về phía biên phải luồng, từ khu vực phao số 81 về phía hạ lưu khoảng 175m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 28m.

HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI

         Các phương tiện thuỷ hành hải trên luồng Hải Phòng đi đúng tuyến luồng, theo hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng, đồng thời lưu ý các khu vực có dải cạn nêu trên./.

Ghi chú– Hải đồ cần cập nhật: VN50007, V14N0007, VN50008, V14N0008;

              – Truy cập bản tin Thông báo hàng hải điện tử tại địa chỉ http://www.vms-north.com.vn.

Luồng Phà Rừng - Hải Phòng

VỀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA LUỒNG HÀNG HẢI PHÀ RỪNG

 

HPG-37-2023
Vùng biển : Hải Phòng
Tên luồng : Phà Rừng

Căn cứ bình đồ độ sâu luồng hàng hải Phà Rừng được đo đạc và hoàn thành ngày 25/5/2023;

Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Phà Rừng, độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ như sau:

1. Đoạn luồng từ luồng hàng hải Hải Phòng đến cầu Bạch Đằng:

Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 4.9m (bốn mét chín).

2. Đoạn luồng từ cầu Bạch Đằng đến cầu Công ty đóng tàu Phà Rừng:

2.1. Đoạn từ cầu Bạch Đằng đến cặp phao số 5, 6:

Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 3.6m (ba mét sáu).

Lưu ý: Dải cạn  có độ sâu từ 2.7m đến 3.5m, tại phía biên phải luồng, từ hạ lưu phao số 5 khoảng 440m đến phao số 5. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m.

2.2. Đoạn luồng từ cặp phao số 5, 6 đến cặp phao số 17, 18:

Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 2.7m (hai mét bảy).

Lưu ý: Dải cạn  có độ sâu từ 2.5m đến 2.6m, tại phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 5 khoảng 535m đến thượng lưu phao số 5 khoảng 585m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m.

2.3. Đoạn luồng Sông Giá (từ cặp phao số 17, 18 đến cầu Công ty đóng tàu Phà Rừng):

Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 50m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 2.6m (hai mét sáu).

Lưu ý:

– Điểm cạn có độ sâu 2.4m, tại phía biên phải luồng, cách phao số 17 về phía thượng lưu khoảng 270m và cách biên phải luồng khoảng 3m;

– Dải cạn có độ sâu từ 2.3m đến 2.5m, tại phía biên trái luồng, từ thượng lưu phao số 20 khoảng 105m đến thượng lưu phao số 20 khoảng 410m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 14m.

HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI

Các phương tiện thuỷ hành hải trên luồng hàng hải Phà Rừng đi đúng tuyến luồng, theo hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng và lưu ý các dải cạn nêu trên./.

Ghi chú: – Hải đồ cần cập nhật: VN50008, V14N0008;

 – Truy cập bản tin Thông báo hàng hải điện tử tại địa chỉ http://www.vms-north.vn

 

Luồng hàng hải Hải Phòng - đoạn kênh Cái Tráp

HPG-86-2023
Vùng biển : Hải Phòng
Tên luồng : Hải Phòng
Tên đoạn luồng : Kênh Cái Tráp

Căn cứ bình đồ độ sâu đoạn Kênh Cái Tráp – luồng hàng hải Hải Phòng được đo đạc và hoàn thành ngày 21/9/2023;

Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo về thông số kỹ thuật của đoạn Kênh Cái Tráp – luồng hàng hải Hải Phòng, độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ như sau:

Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 70m (từ đầu luồng nối tiếp với luồng hàng hải Sông Chanh đến cuối luồng nối tiếp với đoạn luồng Bạch Đằng), được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 1.5m (một mét rưỡi).

        Lưu ý: – Dải cạn có độ sâu từ 1.1m đến 1.4m, tại phía biên trái luồng, từ hạ lưu phao KT4 khoảng 75m đến thượng lưu phao KT4 khoảng 225m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m;

        – Dải cạn có độ sâu từ 1.3m đến 1.4m, tại phía biên trái luồng, từ thượng lưu phao KT8 khoảng 560m đến thượng lưu phao KT8 khoảng 820m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 5m;

        – Dải cạn có độ sâu từ 0.8m đến 1.4m, tại phía biên phải luồng, từ phao KT7 kéo dài về phía hạ lưu khoảng 115m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 20m.

HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI

Các phương tiện hoạt động trên đoạn Kênh Cái Tráp – luồng hàng hải Hải Phòng đi đúng tuyến luồng theo các báo hiệu hàng hải dẫn luồng.

 

Luồng Hải Thịnh - Nam Định

VỀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA LUỒNG HÀNG HẢI HẢI THỊNH – NAM ĐỊNH

NĐH – 06 – 2023

Vùng biển             : Nam Định

Tên luồng             : Hải Thịnh

Căn cứ bình đồ độ sâu luồng hàng hải Hải Thịnh được đo đạc và hoàn thành ngày 20/9/2023;

Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Hải Thịnh, độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ như sau:

1. Đoạn luồng từ phao số 0 đến cặp phao số 1, 2

Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 115m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt 4.8m (bốn mét tám).

2. Đoạn luồng từ cặp phao số 1, 2 đến cặp phao số 9, 10

Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 115m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt 3.0m (ba mét không).

          Lưu ý: – Dải cạn có độ sâu từ 2.4m đến 2.9m, tại phía bên trái luồng, từ hạ lưu phao số 4 khoảng 280m đến thượng lưu phao số 4 khoảng 370m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 50m;

– Dải cạn có độ sâu từ 2.8m đến 2.9m, tại phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 5 khoảng 50m đến thượng lưu phao số 5 khoảng 250m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m.

HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI

Các phương tiện thuỷ hoạt động trên luồng hàng hải Hải Thịnh đi đúng tuyến luồng, theo các báo hiệu hàng hải dẫn luồng, đồng thời lưu ý các dải cạn nêu trên./.

HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI

Các phương tiện thuỷ hoạt động trên luồng hàng hải Hải Thịnh đi đúng tuyến luồng, theo các báo hiệu hàng hải dẫn luồng, đồng thời lưu ý các dải cạn nêu trên./.

 

              – Truy cập bản tin Thông báo hàng hải điện tử tại địa chỉ http://www.vms-north.vn

Luồng Diêm Điền - Thái Bình

VỀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT LUỒNG HÀNG HẢI DIÊM ĐIỀN – THÁI BÌNH

TBH-03-2023
Vùng biển : Thái Bình
Tên luồng : Diêm Điền

Căn cứ bình đồ độ sâu luồng hàng hải Diêm Điền được đo đạc và hoàn thành ngày 20/9/2023;

Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Diêm Điền, độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ như sau:

1. Luồng tàu

1.1. Đoạn từ phao số 0 đến cặp phao số 14, 15:

Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 45m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 0.2m (không mét hai trên mực nước số “0” Hải đồ).

Lưu ý: – Dải cạn có độ sâu 0.3m (trên mực nước số “0” Hải đồ) tại phía bên trái luồng, từ thượng lưu phao số 6 khoảng 120m đến thượng lưu phao số 6 khoảng 440m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m;

– Dải cạn có độ sâu từ 1.6m (trên mực nước số “0” Hải đồ) đến 0.3m (trên mực nước số “0” Hải đồ), tại phía bên phải luồng, từ thượng lưu phao số 13 khoảng 330m đến hạ lưu phao số 15 khoảng 140m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 25m.

1.2. Đoạn từ cặp phao số 14, 15 đến hết cảng Diêm Điền:

Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 45m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải độ sâu đạt: 1.4m (một mét tư).

Lưu ý: – Dải cạn có độ sâu từ 0.3m đến 1.3m, tại phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 120m, đối diện với khu vực phao số 20, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 6m;

– Dải cạn có độ sâu từ 0.9m đến 1.3m, tại phía biên phải luồng, từ hạ lưu phao số 19 khoảng 530m đến hạ lưu phao số 19 khoảng 300m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m.

2. Vùng quay tàu

Trong phạm vi vùng quay tàu được giới hạn bởi đường tròn đường kính 95m, tâm tại vị trí có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°33’12.1″

106°33’44.8″

20°33’08.6″

106°33’51.6″

Độ sâu đạt: 1.5m (một mét rưỡi).

HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI

Các phương tiện thuỷ hoạt động trên luồng hàng hải Diêm Điền đi đúng tuyến luồng, theo các báo hiệu hàng hải dẫn luồng và lưu ý các dải cạn nêu trên./.

 

Ghi chú: Truy cập bản tin thông báo hàng hải điện tử tại địa chỉ http://www.vms-north.vn