Thông báo hàng hải

Dưới đây là thông số các luồng hàng hải, thông số này chỉ mang tính tham khảo. Để cập nhật thông tin chi tiết vui lòng truy cập vào website Tổng công ty Bảo Đảm An Toàn Hàng Hải Miền Bắc

Luồng hàng hải Hải Phòng

VỀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA VÙNG NƯỚC TRƯỚC CẢNG, BẾN TÀU VÀ SÀ LAN CẢNG CONTAINER QUỐC TẾ TÂN CẢNG HẢI PHÒNG

HPG-07-2023
Vùng biển : Hải Phòng
Tên luồng : Hải Phòng

Căn cứ Đơn đề nghị công bố thông báo hàng hải số 95/ĐN-HICT ngày 06/02/2023 của Công ty TNHH cảng Container quốc tế Tân Cảng Hải Phòng;

Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo thông số kỹ thuật của vùng nước trước cảng, bến tàu và sà lan cảng Container quốc tế Tân Cảng Hải Phòng, độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ như sau:

1. Vùng nước trước Bến số 1

Trong phạm vi vùng nước được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:

Tên điểm

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ  (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ  (N)

Kinh độ (E)

A

20°48’13.1″

106°54’15.4″

20°48’09.5″

106°54’22.2″

B

20°48’14.7″

106°54’18.3″

20°48’11.1″

106°54’25.0″

A1′

20°48’01.9″

106°54’22.4″

20°47’58.3″

106°54’29.2″

B1′

20°48’03.5″

106°54’25.3″

20°47’59.9″

106°54’32.1″

Độ sâu đạt: 10.8m (mười mét tám).

2. Vùng nước trước Bến số 2

Trong phạm vi vùng nước được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:

Tên điểm

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ  (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ  (N)

Kinh độ (E)

A1′

20°48’01.9″

106°54’22.4″

20°47’58.3″

106°54’29.2″

B1′

20°48’03.5″

106°54’25.3″

20°47’59.9″

106°54’32.1″

C

20°47’53.7″

106°54’31.4″

20°47’50.1″

106°54’38.2″

D

20°47’52.1″

106°54’28.6″

20°47’48.5″

106°54’35.4″

Độ sâu đạt: 11.3m (mười một mét ba).

3. Vùng nước trước Bến tàu và sà lan

Trong phạm vi vùng nước được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:

Tên điểm

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ  (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ  (N)

Kinh độ (E)

E

20°48’11.0″

106°54’08.8″

20°48’07.4″

106°54’15.6″

F

20°48’09.8″

106°54’09.5″

20°48’06.2″

106°54’16.3″

G

20°48’13.9″

106°54’16.9″

20°48’10.3″

106°54’23.7″

H

20°48’15.1″

106°54’16.2″

20°48’11.5″

106°54’23.0″

Độ sâu đạt: 3.7m (ba mét bảy).

         Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ  3.3m đến 3.6m, nằm về phía thượng lưu của vùng nước, kéo dài từ điểm từ điểm E đến điểm F, khu vực rộng nhất lấn vào vùng nước khoảng 45m.

Ghi chú:  Hải đồ cần cập nhật: VN50007, V14N0007, VN50008, V14N0008;

Các đoạn luồng hàng hải Hải Phòng

VỀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA CÁC ĐOẠN LUỒNG HÀNG HẢI HẢI PHÒNG

HPG-09-2023
Vùng biển : Hải Phòng
Tên luồng : Hải Phòng

Căn cứ bình đồ độ sâu luồng hàng hải Hải Phòng được đo đạc và hoàn thành ngày 23/02/2023;

Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Hải Phòng, độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ như sau:

1. Đoạn Lạch Huyện (từ phao số 0 đến cặp phao số 29, 30):

a. Đoạn luồng từ phao số 0 đến hết vùng quay trở tàu phía trước Cầu cảng số 1, số 2 – Bến cảng Container Quốc tế Tân cảng Hải Phòng:

Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 160m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 13.0m (mười ba mét không).

b. Đoạn luồng từ vùng quay trở tàu phía trước Cầu cảng số 1, số 2 – Bến cảng Container Quốc tế Tân cảng Hải Phòng đến khu vực cặp phao số 29-30:

Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 120m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 7.3m (bảy mét ba).

Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 7.0m đến 7.2m, nằm về phía biên trái luồng, từ hạ lưu phao số 30 khoảng 210m đến hạ lưu phao số 30 khoảng 310m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 5m.

c. Vùng quay trở tàu khu vực Lạch Huyện (tại khu vực phía trước Cầu cảng số 1, số 2 – Bến cảng Container Quốc tế Tân cảng Hải Phòng):

Trong phạm vi vùng quay tàu được giới hạn bởi đường tròn đường kính 660m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°48’11.3″

106°54’31.8″

20°48’07.7″

106°54’38.6″

Độ sâu đạt: 13.0m (mười ba mét không).

        2. Đoạn Kênh Hà Nam (từ cặp phao số 29-30 đến cặp phao số 4346):

Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).

Lưu ý: – Dải cạn có độ sâu từ 6.3m đến 6.9m, nằm về phía biên trái luồng, từ thượng lưu phao số 30 khoảng 120m đến thượng lưu phao số 34 khoảng 135m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 30m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 130m);

        – Dải cạn có độ sâu từ 6.6m đến 6.9m, nằm về phía biên phải luồng, từ phao số 31 đến phao số 33. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 25m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 130m).        

3. Đoạn Bạch Đằng (từ cặp phao số 43-46 đến cửa kênh Đình Vũ):

a. Luồng tàu: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 6.5m đến 6.9m, nằm về phía biên phải luồng, từ phao số 55A đến thượng lưu phao số 55 khoảng 300m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 20m.

b. Vùng quay tàu trước cảng Đình Vũ: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 260m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°50’40.1″

106°46’08.5″

20°50’36.5″

106°46’15.2″

Độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).

4. Đoạn Sông Cấm (từ cửa kênh Đình Vũ đến bến phà Bính):

a. Đoạn luồng từ cửa kênh Đình Vũ đến thượng lưu cảng Nam Hải:

Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).

b. Đoạn luồng từ thượng lưu cảng Nam Hải đến thượng lưu cầu số 5 cảng Hải Phòng:

Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.8m (sáu mét tám).

        Lưu ý:  – Dải cạn có độ sâu từ 6.4m đến 6.7m, dài khoảng 20m, nằm về phía biên trái luồng, đối diện với khu vực hạ lưu cảng Cấm. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 5m;

        – Điểm cạn có độ sâu 6.3m, nằm về phía biên phải luồng, cách phao số 69 về phía thượng lưu khoảng 38m, cách biên phải luồng khoảng 3m;

        – Dải cạn có độ sâu từ 6.4m đến 6.7m, dài khoảng 33m, nằm về phía biên trái luồng, tâm dải cạn cách phao số 66 về phía hạ lưu khoảng 55m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 6m;

– Dải cạn có độ sâu từ 6.4m đến 6.7m, nằm về phía biên trái luồng, từ thượng lưu phao số 66 khoảng 70m đến thượng lưu phao số 66 khoảng 250m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 5m;

– Dải cạn có độ sâu từ 5.5m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, tại khu vực đăng tiêu SC3. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m;

        – Dải cạn có độ sâu từ 6.0m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, từ hạ lưu đăng tiêu SC5 khoảng 130m đến hạ lưu đăng tiêu SC7 khoảng 65m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m;

– Dải cạn có độ sâu từ 6.5m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 150m, đối diện với cầu số 4 cảng Hải Phòng. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m.

c. Đoạn luồng từ thượng lưu cầu số 5 cảng Hải Phòng đến bến phà Bính:

Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.6m (sáu mét sáu).

        Lưu ý:  – Dải cạn có độ sâu từ 6.0m đến 6.5m, nằm về phía biên phải luồng, từ hạ lưu phao số 73 khoảng 230m đến hạ lưu phao số 73 khoảng 130m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m;

         – Dải cạn có độ sâu từ 5.7m đến 6.5m, nằm về phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 73 khoảng 140m đến thượng lưu phao số 73 khoảng 320m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 21m.

d. Vùng quay tàu cảng Chùa Vẽ: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°51’47.8″

106°43’34.0″

20°51’44.2″

106°43’40.8″

Độ sâu đạt: 5.5m (năm mét rưỡi).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 5.0m đến 5.4m tại khu vực biên phải vùng quay tàu. Khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 28m.

e. Vùng quay tàu hạ lưu cảng Cấm: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:

 Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°52’23.5″

106°42’53.5″

20°52’19.9″

106°43’00.3″

Độ sâu đạt: 5.5m (năm mét rưỡi).

f. Vùng quay tàu trước cảng Hải Phòng: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°52’11.5″

106°41’06.2″

20°52’07.9″

106°41’13.0″

Độ sâu đạt: 5.5m (năm mét rưỡi).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 5.1m đến 5.4m tại khu vực biên phải vùng quay tàu. Khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 50m.

 

HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI

Các phương tiện thuỷ hành hải trên luồng Hải Phòng đi đúng tuyến luồng, theo hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng, đồng thời lưu ý các khu vực có dải cạn nêu trên./.

Ghi chú– Hải đồ cần cập nhật: VN50007, V14N0007, VN50008, V14N0008;

              – Truy cập bản tin Thông báo hàng hải điện tử tại địa chỉ http://www.vms-north.com.vn.

Luồng Nam Triệu - Hải Phòng

VỀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA CÁC ĐOẠN LUỒNG KÊNH HÀ NAM, BẠCH ĐẰNG, SÔNG CẤM, VẬT CÁCH LUỒNG HÀNG HẢI HẢI PHÒNG

 

HPG-125-2022
Vùng biển : Hải Phòng
Tên luồng : Hải Phòng

Căn cứ bình đồ độ sâu luồng hàng hải Hải Phòng được đo đạc và hoàn thành ngày 26/12/2022;

Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo thông số kỹ thuật của các đoạn luồng Kênh Hà Nam, Bạch Đằng, Sông Cấm luồng hàng hải Hải Phòng, độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ như sau:

1. Đoạn Kênh Hà Nam (từ cặp phao số 29-30 đến cặp phao số 4346):

Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).

Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 6.5m đến 6.9m, nằm về phía biên trái luồng, từ thượng lưu khu vực phao số 30 khoảng 120m đến thượng lưu phao số 34 khoảng 180m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 18m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 130m).    

2. Đoạn Bạch Đằng (từ cặp phao số 43-46 đến cửa kênh Đình Vũ):

a. Luồng tàu: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).

b. Vùng quay tàu trước cảng Đình Vũ: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 260m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°50’40.1″

106°46’08.5″

20°50’36.5″

106°46’15.2″

Độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).

3. Đoạn Sông Cấm (từ cửa kênh Đình Vũ đến bến phà Bính):

a. Đoạn luồng từ cửa kênh Đình Vũ đến thượng lưu cảng Nam Hải:

Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.9m (sáu mét chín).

Lưu ý: Điểm cạn có độ sâu 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, cách phao số 65 về phía hạ lưu khoảng 138m, cách biên phải luồng khoảng 2m.

b. Đoạn luồng từ thượng lưu cảng Nam Hải đến thượng lưu cầu số 5 cảng Hải Phòng:

Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.8m (sáu mét tám).

        Lưu ý:

        – Dải cạn có độ sâu từ 6.5m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 69 khoảng 80m đến thượng lưu phao số 69 khoảng 255m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 30m;

        – Dải cạn có độ sâu từ 6.4m đến 6.7m, nằm về phía biên trái luồng, khu vực hạ lưu cảng Cấm, có chiều dài khoảng 45m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 5m;

        – Điểm cạn có độ sâu 6.3m, nằm về phía biên phải luồng, cách phao số 69 về phía thượng lưu khoảng 365m, cách biên phải luồng khoảng 3m;

        – Điểm cạn có độ sâu 6.4m, nằm về phía biên trái luồng, cách phao số 66 về phía hạ lưu khoảng 65m, cách biên trái luồng khoảng 6m;

– Dải cạn có độ sâu từ 6.4m đến 6.7m, nằm về phía biên trái luồng, từ thượng lưu phao số 66 khoảng 52m đến hạ lưu phao số 68 khoảng 205m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m;

– Dải cạn có độ sâu từ 5.5m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, tại khu vực đăng tiêu SC3, có chiều dài khoảng 40m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m.

        – Dải cạn có độ sâu từ 6.0m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, từ hạ lưu đăng tiêu SC5 khoảng 140m đến khu vực đăng tiêu SC7. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m.

– Dải cạn có độ sâu từ 6.1m đến 6.8m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 200m, đối diện với cầu số 3 và 4 cảng Hải Phòng. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m.

c. Đoạn luồng từ thượng lưu cầu số 5 cảng Hải Phòng đến bến phà Bính:

Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.6m (sáu mét sáu).

        Lưu ý: – Dải cạn có độ sâu từ 6.0m đến 6.5m, nằm về phía biên phải luồng, từ hạ lưu phao số 73 khoảng 290m đến hạ lưu phao số 73 khoảng 120m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 16m.

         – Dải cạn có độ sâu từ 5.7m đến 6.5m, nằm về phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 73 khoảng 138m đến thượng lưu phao số 73 khoảng 390m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 21m.

d. Vùng quay tàu cảng Chùa Vẽ: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°51’47.8″

106°43’34.0″

20°51’44.2″

106°43’40.8″

Độ sâu đạt: 5.5m (năm mét rưỡi).

e. Vùng quay tàu hạ lưu cảng Cấm: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:

 Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°52’23.5″

106°42’53.5″

20°52’19.9″

106°43’00.3″

Độ sâu đạt: 5.5m (năm mét rưỡi).

f. Vùng quay tàu trước cảng Hải Phòng: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°52’11.5″

106°41’06.2″

20°52’07.9″

106°41’13.0″

Độ sâu đạt: 5.5m (năm mét rưỡi).

        4. Đoạn Vật Cách (từ khu vực bến phà Bính đến khu vực hạ lưu cầu Kiền 200m):

a. Đoạn luồng từ khu vực bến phà Bính đến phao số 74: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 60m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 5.3m (năm mét ba).

b. Đoạn luồng từ phao số 74 đến khu vực hạ lưu cầu Kiền 200m: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 60m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 4.2m (bốn mét hai).

Lưu ý: Dải cạn có độ sâu 2.3m đến 4.1m, nằm về phía biên phải luồng, từ khu vực phao số 81 về phía hạ lưu khoảng 175m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 28m.

HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI

         Các phương tiện thuỷ hành hải trên luồng Hải Phòng đi đúng tuyến luồng, theo hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng, đồng thời lưu ý các khu vực có dải cạn nêu trên./.

Ghi chú– Hải đồ cần cập nhật: VN50007, V14N0007, VN50008, V14N0008;

              – Truy cập bản tin Thông báo hàng hải điện tử tại địa chỉ http://www.vms-north.com.vn.

Luồng Phà Rừng - Hải Phòng

HPG-08-2023
Vùng biển : Hải Phòng
Tên luồng : Phà Rừng

Căn cứ bình đồ độ sâu luồng hàng hải Phà Rừng được đo đạc và hoàn thành ngày 20/02/2023;

Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Phà Rừng, độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ như sau:

1. Đoạn luồng từ luồng hàng hải Hải Phòng đến cầu Bạch Đằng:

Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 4.9m (bốn mét chín).

2. Đoạn luồng từ cầu Bạch Đằng đến cầu Công ty đóng tàu Phà Rừng:

2.1. Đoạn từ cầu Bạch Đằng đến cặp phao số 5, 6:

Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 3.7m (ba mét bảy).

– Dải cạn dài khoảng 50m có độ sâu 3.6m, tại phía biên phải luồng, từ hạ lưu phao số 1 khoảng 360m đến hạ lưu phao số 1 khoảng 310m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 1,5m;

– Dải cạn dài khoảng 315m có độ sâu từ 3.5m đến 3.6m, tại phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 1 khoảng 525m đến thượng lưu phao số 1 khoảng 840m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 4m;

– Dải cạn dài khoảng 420m có độ sâu từ 3.3m đến 3.6m, tại phía biên phải luồng, từ hạ lưu phao số 5 khoảng 420m đến phao số 5. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m.

2.2. Đoạn luồng từ cặp phao số 5, 6 đến cặp phao số 1718:

Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 2.7m (hai mét bảy).

– Dải cạn dài khoảng 200m có độ sâu từ 2.5m đến 2.6m, tại phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 5 khoảng 355m đến thượng lưu phao số 5 khoảng 555m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 1,0m;

– Dải cạn dài khoảng 260m có độ sâu từ 2.4m đến 2.6m, tại phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 11 khoảng 230m đến thượng lưu phao số 1 khoảng 490m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 1,0m.

2.3. Đoạn luồng Sông Giá (từ cặp phao số 1718 đến cầu Công ty đóng tàu Phà Rừng):

Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 50m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 2.6m (hai mét sáu).

Dải cạn dài khoảng 50m có độ sâu 2.5m, tại phía biên trái luồng, từ thượng lưu phao số 20 khoảng 150m đến thượng lưu phao số 20 khoảng 200m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 5,0m;

HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI

Các phương tiện thuỷ hành hải trên luồng hàng hải Phà Rừng đi đúng tuyến luồng, theo hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng.

 – Truy cập bản tin Thông báo hàng hải điện tử tại địa chỉ http://www.vms-north.vn

 

Luồng hàng hải Hải Phòng - đoạn kênh Cái Tráp

HPG-18-2023
Vùng biển : Hải Phòng
Tên luồng : Hải Phòng
Tên đoạn luồng : Kênh Cái Tráp

Căn cứ bình đồ độ sâu đoạn Kênh Cái Tráp – luồng hàng hải Hải Phòng được đo đạc và hoàn thành ngày 27/3/2023;

Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo về thông số kỹ thuật của đoạn Kênh Cái Tráp – luồng hàng hải Hải Phòng, độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ như sau:

Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 70m (từ đầu luồng nối tiếp với luồng Sông Chanh đến cuối luồng nối tiếp đoạn luồng Bạch Đằng), được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 1.5m (một mét rưỡi).

        Lưu ý: – Dải cạn có độ sâu 1.4m, nằm tại phía biên trái luồng, từ khu vực phao số KT4 về phía thượng lưu khoảng 235m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m;

        – Dải cạn có độ sâu từ 1.3m đến 1.4m, nằm tại phía biên trái luồng, từ thượng lưu phao số KT8 khoảng 460m đến thượng lưu phao số KT8 khoảng 730m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m;

        – Dải cạn có độ sâu từ 1.3m đến 1.4m, nằm tại phía biên phải luồng, từ hạ lưu phao số KT7 khoảng 50m đến thượng lưu phao số KT7 khoảng 50m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m.

HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI

Các phương tiện hoạt động trên đoạn Kênh Cái Tráp – luồng hàng hải Hải Phòng đi đúng tuyến luồng theo các báo hiệu hàng hải dẫn luồng.

 

Luồng Hải Thịnh - Nam Định

VỀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA LUỒNG HÀNG HẢI HẢI THỊNH – NAM ĐỊNH

NĐH – 01 – 2023

Vùng biển             : Nam Định

Tên luồng             : Hải Thịnh

Căn cứ bình đồ độ sâu luồng hàng hải Hải Thịnh được đo đạc và hoàn thành ngày 27/3/2023;

Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Hải Thịnh, độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ như sau:

1. Đoạn luồng từ phao số 0 đến cặp phao số 1, 2

Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 115m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt 5.0m (năm mét không).

2. Đoạn luồng từ cặp phao số 1, 2 đến cặp phao số 9, 10

Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 115m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt 3.0m (ba mét không).

          Lưu ý: – Dải cạn có độ sâu từ 2.6m đến 2.9m, tại phía bên trái luồng, từ hạ lưu phao số 4 khoảng 105m đến thượng lưu phao số 4 khoảng 410m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 30m;

– Dải cạn có độ sâu từ 2.7m đến 2.9m, tại phía bên phải luồng, từ thượng lưu phao số 5 khoảng 45m đến thượng lưu phao số 5 khoảng 270m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m.

3. Đoạn luồng từ cặp phao số 9, 10 đến cặp phao số 12, 13

Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn

bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 3.0m (ba mét không).

Lưu ý: Trong phạm vi luồng hàng hải tồn tại chướng ngại vật là đăng đáy nằm phía bên trái luồng, cách phao số 12 về phía hạ lưu khoảng 255m và lấn vào luồng khoảng 35m.

4. Đoạn luồng từ cặp phao số 12, 13 đến nhà máy đóng tàu Thịnh Long

Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 3.4m (ba mét tư).

HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI

Các phương tiện thuỷ hoạt động trên luồng hàng hải Hải Thịnh đi đúng tuyến luồng, theo các báo hiệu hàng hải dẫn luồng và lưu ý dải cạn nêu trên./.

 

              – Truy cập bản tin Thông báo hàng hải điện tử tại địa chỉ http://www.vms-north.vn

Luồng Diêm Điền - Thái Bình

VỀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT LUỒNG HÀNG HẢI DIÊM ĐIỀN – THÁI BÌNH

TBH-01-2023
Vùng biển : Thái Bình
Tên luồng : Diêm Điền

Căn cứ bình đồ độ sâu luồng hàng hải Diêm Điền được đo đạc và hoàn thành ngày 27/3/2023;

Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Diêm Điền, độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ như sau:

1. Luồng tàu

1.1. Đoạn từ phao số 0 đến cặp phao số 14, 15:

Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 45m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải độ sâu đạt: 0.3m (không mét ba).

Lưu ý: 

– Dải cạn có độ sâu từ 1.0m (trên mực nước số “0” Hải đồ) đến 0.2m, tại phía bên phải luồng, từ hạ lưu phao số 9 khoảng 110m đến thượng lưu phao số 9 khoảng 155m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m;

– Dải cạn có độ sâu từ 1.1m (trên mực nước số “0” Hải đồ) đến 0.2m, nằm phía biên phải luồng, từ hạ lưu phao số 15 khoảng 490m đến hạ lưu phao số 15 khoảng 130m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 20m.

1.2. Đoạn từ cặp phao số 14, 15 đến hết cảng Diêm Điền:

Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 45m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải độ sâu đạt: 1.4m (một mét tư).

Lưu ý:

– Dải cạn có độ sâu từ 1.0m đến 1.3m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 125m, đối diện với phao số 20, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 6m;

– Dải cạn có độ sâu từ 0.9m đến 1.3m, nằm về phía biên phải luồng, từ hạ lưu phao số 19 khoảng 570m đến hạ lưu phao số 19 khoảng 360m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 12m.

2. Vùng quay tàu

Trong phạm vi vùng quay tàu được giới hạn bởi đường tròn đường kính 95m, tâm tại vị trí có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°33’12.1″

106°33’44.8″

20°33’08.6″

106°33’51.6″

Độ sâu đạt: 1.5m (một mét rưỡi).

HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI

Các phương tiện thuỷ hoạt động trên luồng hàng hải Diêm Điền đi đúng tuyến luồng, theo hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng./.

Ghi chú: Truy cập bản tin thông báo hàng hải điện tử tại địa chỉ http://www.vms-north.vn